Thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên chuyển nhượng chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo các điều kiện, nội dung, hình thức được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.1. Các giấy tờ công chứng cần cung cấp:1.1 Bên chuyển nhượng:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan quân đội đang còn hiệu lực
Hộ khẩu/xác nhận nơi thường trú
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu là 2 vợ chồng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu đang độc thân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Văn bản thỏa thuận/cam kết tài sản riêng vợ chồng (nếu có)
Bản án/quyết định ly hôn của Tòa án nhân dân (nếu có)
Lưu ý:Đối với Doanh nghiệp là bên chuyển nhượng, cần cung cấp:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu đang còn hiệu lực của người đại diện pháp luật của công ty
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/văn bản chủ sở hữu đồng ý cho phép chuyển nhượng tài sản
Văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật của công ty (nếu có)
Lưu ý: Trường hợp tài sản thế chấp mà đã tất toán khoản vay
Trường hợp tài sản thế chấp mà đã tất toán khoản vay thì phải có Thông báo giải chấp của Ngân hàng (nếu chưa xóa chấp trên sổ)
Trường hợp chủ sử dụng đất còn nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính với Nhà nước mới được thực hiện giao dịch chuyển nhượng
Trường hợp quyền sử dụng đất đã hết hạn sử dụng thì phải đi gia hạn thời gian sử dụng đất mới có thể giao dịch
Đối với quyền sử dụng đất trồng LÚA, thì bên nhận chuyển nhượng dưới đây phải có xác nhận đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương mới được phép nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
1.2 Bên nhận chuyển nhượng:
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu/Chứng minh sĩ quan quân đội đang còn hiệu lực
Hộ khẩu/xác nhận nơi thường trú
Lưu ý:Đối với doanh nghiệp là bên nhận chuyển nhượng
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu đang còn hiệu lực của người đại diện pháp luật của công ty
Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị đồng ý nhận chuyển nhượng tài sản
Văn bản ủy quyền của người đại diện pháp luật của công ty (nếu có)
2. Trình tự, thủ tục công chứng2.1 Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng
Công chứng viên kiểm tra pháp lý hồ sơ, giấy tờ yêu cầu công chứng;
Hồ sơ đủ thì thụ lý; chưa đủ yêu cầu bổ sung
Đánh giá nội dung yêu cầu công chứng đúng pháp luật hay không
Tư vấn nội dung giao dịch đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi ích của các bên.
2.2 Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng
Văn phòng công chứng sẽ soạn dự thảo hợp đồng chuyển nhượng
Các bên đọc lại dự thảo hợp đồng chuyển nhượng, yêu cầu chỉnh sửa (nếu có)
Các bên đồng ý ký xác nhận vào từng trang của hợp đồng
2.3 Thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Công chứng viên kiểm tra lại nội dung dự thảo hợp đồng; đọc và giải thích cho các bên nghe hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình xác nhận đồng ý với nội dung hợp đồng
Kiểm tra tính hợp pháp của tài sản; nội dung giao dịch
Yêu cầu các bên xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân; giấy tờ tài sản và các giấy tờ liên quan khác để đối chiếu, xác thực nhận diện nhân thân.
Công chứng viên ký vào từng trang; ký chứng nhận lời chứng của hợp đồng
Lưu ý: Trường hợp các bên tham gia giao dịch không biết đọc viết được có người làm chứng; người chưa đủ tuổi/mất năng lực hành vi thì có người đại diện pháp luật/người giám hộ/giám sát giám hộ.
2.4 Tính phí, đóng dấu phát hành hồ sơ